Biến tần invt chf100a là dòng biến tần của trung quốc sử dụng IGBT và công nghệ áp dụng của CHLB Đức. Đây được xem là dòng sản phẩm chất lượng độ bền cao, đa năng nhưng mức giá thành phù hợp.
1.Cài đặt điều khiển biến tần invt chf100a
P0.00 là chọn chức năng điều khiển
0 là điều khiển V/F, 1 là điều khiển vector không cảm biến sensorless vector control, 2 là điều khiển torque.
P0.01 là chế độ chạy chọn Run hoặc Stop
0 là bàn phím đèn LED tắt, 1 là ngõ vào đèn LED nhấp nháy, 2 là truyền thông đèn LED sáng.
P0.02 là chỉnh tần số bàn phím Up hoặc Down
0 là cho phép lưu giá trị Up hoặc Down khi bị mất nguồn, 1 là cho phép không lưu giá trị Up hoặc Down khi mất nguồn, 2 là không cho phép, 3 là cho phép khi chạy và xóa khi dừng.
P0.03 là tần số Max phải đặt thông số này lớn hơn hoặc là bằng với tần số định mức của động cơ dải tần số từ 10.00 đến 400.00Hz mặc định là 50.00Hz.
P0.04 là tần số ở ngưỡng trên mặc định là 50.00Hz.
P0.05 là tấn số ở ngưỡng dưới mặc định là 0.00Hz.
P0.07 là lệnh điều khiển tần số
0 là bàn phím, 1 là Al1 biến trở, 2 là Al2, 3 là HDI, 4 là simple PLC, 5 là multi step speed, 6 là PID, 7 là truyền thông.
P0.11 là thời gian tăng tốc
P0.12 là thời gian giảm tốc
P5.01 = 1 là chọn chức năng S1 chạy thuận khi S1 nối với COM.
P5.02 = 2 là chọn chức năng S2 chạy ngược khi S2 nối với COM.
2.Cài đặt thông số motor biến tần invt chf100a
P2.00 = 0 là chọn chế độ tải mode G tải nặng.
P2.00 = 1 là mode P tải bơm và quạt.
P2.01 = KW là công suất định mức của mô tơ
P2.02 = Hz là tần số định mức của mô tơ mặc định là 50Hz.
P2.03 = RPM là tốc độ định mức của mô tơ mặc định là 1450 vòng mỗi phút.
P2.04 = v là điện áp định mức của mô tơ mặc định là 380V.
P2.05 = A là cường độ dòng điện định mức của mô tơ.
3.Cài đặt thông số bảo vệ biến tần invt chf100a
Pb.03 = 100% là bảo vệ quá tải mô tơ.
Pb.03 = dòng định mức của mô tơ chia cho dòng định mức của biến tần nhân với 100%.
Cài đặt khi dùng chức năng tự bấm giữ vào nút Run/stop:
P5.01 = 1 là chọn chức năng S1 chạy thuận khi S1 kích một xung với COM button FWD.
P5.02 = 2 là chọn chức năng S2 chạy ngược khi S2 kích một xung với COM button REV.
P5.03 = 3 là chọn chức năng S3 dừng khi S3 bị hở xung với COM button STOP.
P5.10 = 3 là chọn chế độ 3 wire chế độ lưu lại trạng thái kích hoạt của button.
Để có thể nhập thông số thì trước tiên bạn cần cấp nguồn và bấm giữ vào PRG vào nhóm P0. Sau đó bạn làm trình tự sau đây:
Bấm mũi tên lên chọn nhóm thông số cần cài P0,P1…
Nhấn DATA vào nhóm thông số.
Nhấn mũi tên lên hoặc xuống chọn thông số.
Nhấn DATA vào dữ liệu thông số
Nhấn mũi tên lên hoặc xuống để thay đổi dữ liệu kết hợp với phím SHIFT để dời vị trí số tiện thay đổi dữ liệu.
Nhấn DATA để nhớ dữ liệu mới.
Nhấn vài lần vào PRG để thoát ra chế độ mặc định.
4.Chức năng tự động dò thông số motor
Chức năng tự động dò thông số mô tơ là để xác định được thông số của động cơ nhằm cho biến tần có thể tự học và tự hiểu được động cơ từ đó sẽ đưa ra những thuật toán điều khiển vector cho động cơ và đáp ứng nhanh mô men mạnh hơn.
ổn định được tốc độ ngay cả trong lúc động cơ mang tải thay đổi liên tục hoặc trong trường hợp hoạt động ở tốc độ thấp. Dưới đây là 2 cách tự động dò nhận biết thông số của động cơ.
4.1.Tự dò động
Trước tiên thì mô tơ không được gắn với bất kỳ tải nào kể cả với bánh đà, puly và hộp số cũng không được gắn. Quan trọng nhất là bạn phải chắc chắn mô tơ đang ở trạng thái không hoạt động đứng im.
Bạn nhập đúng và tuyệt đối chính xác những thông số trên nhãn dán của động cơ vào trong nhóm thông số P2.01~P2.05 trước khi tiến hành thực hiện.
Nếu như trong quá trình này bạn nhập không đúng thì có thể giá trị dò được của các thông số sẽ bị sai và làm ảnh hưởng đến hiệu quả đáp ứng hoạt độn của biến tần với động cơ đó.
Bạn cài đặt thời gian tăng tốc và thời gian giảm tốc sao cho phù hợp với quán tính cơ của động cơ. Điều này nhằm để phòng tránh xảy ra lỗi quá dòng hoặc quá áp trong quá trình thực hiện tự động dò.
Quá trình sẽ được tiến hành thực hiện như sau:
Chỉnh thông số P0.01 = 0 để Run hoặc Stop bằng keypad.
Set thông số P0.16 lên 1 sau đó bấm vào phím DATA/ENT, đèn LED sẽ hiển thị “-TUN-“ và sau đó nhấp nháy liên tục.
Ấn phím RUN để bắt đầu quá trính tự động dò, đèn LED sẽ hiện lên “TUN-0” lúc này quá trình dò tĩnh.
Sau đó khoảng vài giây thì động cơ sẽ chạy, đèn LED sẽ hiển lên “TUN-1” lúc này quá trình dò động và đèn RUN/TUNE sẽ nhấp nháy liên tục.
Sau khoảng vài phút sau thì đèn LED sẽ hiển thị “-END-“ thì lúc này có nghĩa là quá trình tự động dò đã hoàn tất, các thông số mô tơ từ P2.06~P2.10 được tự động cập nhật và biến tần sẽ trở về trạng thái dừng.
Trong suốt quá trình thực hiện dò tự động thì bạn có thể bấm nút STOP/RST để có thể hủy quá trình này.
Bạn cần lưu ý là chỉ có thể ở chế độ RUN/STOP trên bàn phím thì mới điều khiển tự động dò được thôi. Thông số P0.16 sẽ tự động xóa giá trị 0 khi quá trình tự dò được hoàn tất hoặc bị bạn hủy.
4.2.Tự dò tĩnh
Nếu như bạn không thể tháo tải hoặc hộp số, puly, bánh đà,…được thì lúc này bắt buộc bạn phải dò tĩnh mà thôi.
Việc thực hiện dò tĩnh này thì bạn thao tác cũng giống với dò động. Tuy nhiên bạn set thông số P0.16 = 2 và sau đó bấm vào phím DATA/ENT.
Bạn cần lưu ý là từ thông và cường độ của dòng điện không tải sẽ không thể đo được bằng chế độ dò tĩnh đâu. Để tối ưu điều khiển vector thì bạn có thể nhập các giá trị sao cho phù hợp dựa theo kinh nghiệm hoặc theo giá trị mặc định.